Thông báo cam kết chất lượng giáo dục

Thứ năm - 25/03/2021 09:21
Tập thể sư phạm nhà trường
Tập thể sư phạm nhà trường
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN                                 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
TRƯỜNG THPT NẬM PỒ                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 
Biểu 01
THÔNG BÁOCam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông, năm học 2020-2021

 
STT
 
Nội dung Lớp 10, 11, 12
 
I
 Điều kiện tuyển sinh  Trường THPT Nậm Pồ, đóng trên địa bàn một xã nghèo theo Quyết định của Chính phủ. Việc tuyển sinh vào lớp 10 THPT được tiến hành bằng hình thức xét tuyển. Hàng năm trường đều tiến hành tuyển sinh dựa vào các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT. Nguyên tắc xét tuyển đảm bảo khách quan và công bằng. Tất cả các học sinh đã tốt nghiệp THCS trong và ngoài Nậm Pồ đều được đăng ký xét tuyển vào trường và vào học nếu như được xét trúng tuyển.
 
II
 Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ Chương trình giáo dục của nhà trường là chương trình do Bộ GD&ĐT ban hành và được nhà trường thực hiện đúng quy định, đồng thời có sự kết hợp với một số nội dung chương trình giáo dục của địa phương do Sở GD&ĐT quy định. Tất cả các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12 đều học theo chương trình Ban cơ bản.
 
III
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình. 
Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
- Gia đình học sinh phải thường xuyên giữ liên hệ với nhà trường để phối hợp giáo dục học sinh thông qua 3 hình thức: Tham gia ban đại diện cha mẹ học sinh của các lớp và ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường; trao đổi hàng tháng với giáo viên chủ nhiệm thông qua phiếu học tập, điện thoại; trao đổi trực tiếp với giáo viên chủ nhiệm và Ban giám hiệu khi có sự việc phát sinh.
- Học sinh phải có thái độ học tập nghiêm túc, phải tham gia đầy đủ các nội dung, chương trình học tập; các hoạt động vă nghệ, TDTT, lao động theo quy chế trường của nhà trường.
 
 
IV
 Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học ...) - Học sinh được sử dụng thiết bị dạy học theo quy định trong danh mục thiết bị tối thiểu của Bộ GD&ĐT, được đáp ứng đủ yêu cầu về CNTT, thiết bị trình chiếu, mạng Internet phục vụ cho học tập.
- Nhà trường có sân chơi, bãi tập an toàn cho các hoạt động sinh hoạt thể dục, thể thao phục vụ học tập và các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 
 
V
 
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Tổ chức các hoạt động hướng nghiệp, NGLL và các hoạt động VH-TD-TT theo chủ đề từng tháng.
- Tổ chức các hoạt động chào mừng các ngày lễ lớn trong năm như ngày 2/9, 20/10, 20/11, 4/1, 8/3, 26/3, Hội xuân.
- Tổ chức các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn.
- Tìm hiểu pháp luật, phòng chống ma túy và tệ nạn xã hội, thực hiện an toàn giao thông.
- Tổ chức dạy ôn thi chọn HSG cho học sinh khá giỏi, phụ đạo cho học sinh yếu kém.
 - Nhà trường có khu nội trú khang trang, sạch đẹp, khu bếp ăn tập thể (tạm) phục vụ cho những học sinh ở xa có nhu cầu ở Nội trú
- Nhà trường có Thư viện với nhiều Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo phục vụ nhu cầu học tập của học sinh
- Học sinh được sinh hoạt, vui chơi, được tìm hiểu về các hoạt động giáo dục văn hoá, xã hội, pháp luật, phòng chống tệ nạn xã hội, rèn luyện kỹ năng sống ...
 
 
VI
 
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
- Nhà trường có đội ngũ cán bộ quản lý đáp ứng đủ tiêu chuẩn của Điều lệ trường phổ thông
- Đội ngũ giáo viên 100% đạt chuẩn, có năng lực về chuyên môn, tận tâm nhiệt tình trong công việc; 100% GV xếp loại Khá trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
- Phương pháp quản lý của nhà trường dựa trên Điều lệ trường phổ thông và các văn bản chỉ đạo của Ngành GD&ĐT được cụ thể hoá thành nội quy, quy chế và kế hoạch của nhà trường.
 
 
VII
 
Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
Khối 10 Khối 11 Khối 12
- Học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt, khá trên 95%.
- Tỷ lệ học sinh khá, giỏi đạt 45%, trong đó có tỷ lệ học sinh giỏi đạt trên 5%.
- 100% đử sức khỏe để học tập
- Học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt, khá trên 95%.
- Tỷ lệ học sinh khá, giỏi đạt 44%, trong đó có tỷ lệ học sinh giỏi đạt trên 5%.
- 100% đử sức khỏe để học tập
- Học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt, khá trên 95%.
- Tỷ lệ học sinh khá, giỏi đạt 45%, trong đó có tỷ lệ học sinh giỏi đạt trên 5%.
- 100% đử sức khỏe để học tập
 
VIII
 
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Khối 10 Khối 11 Khối 12
Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng đạt 96%; dưới 2,0% học sinh cấp lưu ban Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng đạt 96%; dưới 2,0% học sinh cấp lưu ban Tỷ lệ học sinh TN THPT đạt 99%


 
                            HIỆU TRƯỞNG






                                   Lương Đình Tuấn




                                                         
    

















 
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN                                 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
TRƯỜNG THPT NẬM PỒ                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 
Biểu 02
THÔNG BÁOCông khai thông tin chất lượng giáo dục phổ thông, năm học 2019-2020

 
STT Nội dung Tổng số Chia ra
Lớp 10 11 12
I Số học sinh chia theo hạnh kiểm 523 193 138 192
1 Tốt 444 156 113 175
2 Khá 68 35 18 15
3 Trung bình 11 2 7 2
4 Yếu 0 0 0 192
II Số học sinh chia theo học lực 523 193 138 192
1 Giỏi 21 3 3 15
2 Khá 227 69 64 94
3 Trung bình 249 102 64 83
4 Yếu 26 19 7 0
5 Kém 0 0 0 0
III Tổng hợp kết quả cuối năm        
a Học sinh giỏi
 
21
 
3 3 15
b Học sinh tiên tiến
(tỷ lệ % so với tổng số)
43,4% 35,75% 46,38% 48,96%
2 Thi lại
 
26 19 7 0
3 Lưu ban
 
0   0  
4 Chuyển trường đến/đi
 
4   2 2
5 Bị đuổi học
 
0      
6 Bỏ học 32      
IV Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi        
1 Cấp tỉnh/thành phố 16 5 2 9
2 Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế        
V Số học sinh dự thi THPT Quốc Gia 193     193
VI Số học sinh được công nhận tốt nghiệp 192     192
VII Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng công lập
(tỷ lệ so với tổng số)
15     15
VIII Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng ngoài công lập
(tỷ lệ % so với tổng số)
       
IX Số học sinh nam/số học sinh nữ 399/124      
X Số học sinh dân tộc thiểu số 512      



 
                            HIỆU TRƯỞNG






                                   Lương Đình Tuấn













 
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN                                 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
TRƯỜNG THPT NẬM PỒ                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
Biểu 03

THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông, năm học 2019 – 2020

 
STT Nội dung Số lượng Bình quân Số m2/học sinh
I Số phòng học 15  
II Loại phòng học 15  
1 Phòng học kiên cố 15  
2 Phòng học bán kiên cố 0  
3 Phòng học tạm 0  
4 Phòng học nhờ 0  
5 Số phòng học bộ môn 5  
6 Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn) 0  
7 Bình quân lớp/phòng học 1,3  
8 Bình quân học sinh/lớp 33,9  
III Số điểm trường 0  
IV Tổng số diện tích đất  (m2) 14000  
V Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) 3000  
VI Tổng diện tích các phòng 1301 m2  
1 Diện tích phòng học (m2) 10 phòng x 55 m2  
2 Diện tích phòng học bộ môn (m2) 6 phòng x 82 m2  
3 Diện tích phòng chuẩn bị (m2) 0  
3 Diện tích thư viện (m2) 33 m2  
4 Diện tích nhà tập đa năng
(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)
0  
VII Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) 3  
5 Khối lớp 10 1  
6 Khối lớp 11 1  
7 Khối lớp 12 1  
8 Khu vườn sinh vật, vườn địa lí (diện tích/thiết bị) 0  
VIII Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập  (Đơn vị tính: bộ) 32  
IX Tổng số thiết bị đang sử dụng 21  
1 Ti vi 3  
2 Cát xét 0  
3 Đầu Video/đầu đĩa 01  
4 Máy chiếu OverHead/projector/vật thể 17  
         
 
  Nội dung Số lượng (m2)
X Nhà bếp 50
XI Nhà ăn 0
 
  Nội dung Số lượng phòng, tổng diện tích (m2) Số chỗ Diện tích
bình quân/chỗ
XII Phòng nghỉ cho học sinh bán trú      
XIII Khu nội trú 39 450  
XIV Nhà vệ sinh Dùng cho giáo viên Dùng cho học sinh Số m2/học sinh
  Chung Nam/Nữ Chung Nam/Nữ
1 Đạt chuẩn vệ sinh* x   x 02 x
2 Chưa đạt chuẩn vệ sinh*          
  Nội dung Không
XV Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh x  
XVI Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) x  
XVII Kết nối internet (ADSL) x  
XVIII Trang thông tin điện tử (website) của trường x  
XIX Tường rào xây x  
                       



 
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN                                 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
TRƯỜNG THPT NẬM PỒ                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 
Biểu 04
THÔNG BÁOCông khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
của cơ sở giáo dục phổ thông, năm học 2019- 2020

 
STT Nội dung Tổng số Hình thức tuyển dụng Trình độ đào tạo
Ghi chú
Biên chế Các hợp đồng khác
TS
 
ThS ĐH TCCN Dưới TCCN
  Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và
nhân viên
42 39 3   1 37   1 2  
I Giáo viên 34 34     0 34        
  Trong đó số
giáo viên dạy môn
                   
1 Toán học 3 3       3        
2 Vật lý 3 3       3        
3 Hóa học 3 3       3        
4 Sinh học 5 5       5        
5 Tin học 2 2       2        
6 Văn học 5 5       5        
7 Lịch sử 2 2       2        
8 Địa lý 3 3       3        
9 Ngoại ngữ 3 3       3        
10 Công nghệ 1 1       1        
11 Thể dục 3 3       3        
12 GDCD 1 1       1        
13 GDQP 1 1       1        
II Cán bộ quản lý 3 3     1 2        
1 Hiệu trưởng 1 1     1          
2 Phó hiệu trưởng 2 1       2        
III Nhân viên 5 2 3     2   1 2  
1 Nhân viên văn thư 1 1 0     1        
2 Nhân viên kế toán 0   0     0        
3 Thủ quĩ                    
4 Nhân viên y tế 0   0              
5 Nhân viên thư viện 1 1 0     1        
6 Bảo vệ 2   2           2  
7 Phục vụ 1   1         1    
8 Nhân viên thiết bị 0   0              
                                             
 
 
          HIỆU TRƯỞNG





         Lương Đình Tuấn
                                                                                                           
                                                                                                                                                                                   
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Giới thiệu về huyện Nậm Pồ

Nậm Pồ là huyện thuộc tỉnh Điện Biên, Việt Nam. Huyện Nậm Pồ được thành lập năm 2012 trên cơ sở tách 10 xã: Pa Tần, Chà Cang, Nà Khoa, Nà Bủng, Nà Hỳ, Na Cô Sa, Nậm Tin, Nậm Nhừ, Nậm Chua, Vàng Đán thuộc huyện Mường Nhé và 5 xã: Chà Tở, Nậm Khăn, Chà Nưa, Si Pa...

Văn bản mới

320/CV

12345

Lượt xem:578 | lượt tải:229
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Liên kết web

 

 

 

 

340x230 website frontend bahoangsatruongsalamauthitvn
Bài giảng E-learning
Thăm dò ý kiến

Bạn thuộc thành phần nào sau đây?

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây